Tiếng anh phỏng vấn xin việc
Lượt xem: 1597Tiếng anh phỏng vấn xin việc
Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách
Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. Bạn trông lo lắng quá đấy. Hãy bình tĩnh lại nào.
interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị.
Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy.
Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào?
interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đề cao mình đấy.
interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có khả năng ngoại giao tốt.
interviewee:That has helped me to develop good people skills. - Tính cách này giúp tôi phát triển mối quan hệ tốt với mọi người.
interviewee:And I believe those strengths will benefit my work life as well. - Và tôi tin rằng những thế mạnh này sẽ có thể có ích cho công việc sau này của mình.
Interviewer 2: Well, that, we don’t know yet. - À, chuyện đó thì chúng tôi cũng chưa nghĩ đến.
interviewee:I think I'm thoughtful and serious most of the time.- Tôi nghĩ tôi là người cẩn trọng và nghiêm túc trong mọi việc.
interviewee:So I tend to be very prudent at work. - Vì thế trong công việc tôi là người rất thận trọng.
interviewee:This is particularly true when I develop personal relationships.- Điều này thực sự phát huy tác dụng khi tôi phát triển các mối quan hệ cá nhân
interviewee:Thanks to that trait, people around me say I rarely make mistakes.- Nhờ có thế mạnh này mà những người xung quanh tôi đều nói tôi hiếm khi mắc lỗi đấy.
Interviewer 3: But we don’t want someone taking hours to decide on lunch, right? - Thế nhưng chúng tôi lại không muốn dùng một người mà dành hàng giờ để quyết định một việc đơn giản
Interviewer 2: What’s a good balance between work and personal life? - Vậy bạn cân bằng giữa công việc và cuộc sống riêng như thế nào?
interviewee:Of course my work life would weigh more. - Tất nhiên là công việc vẫn là ưu tiên hàng đầu rồi.
interviewee:But I think it’s important to have a good rest on weekends. - Nhưng tôi nghĩ tốt nhất là nên có một ngày nghỉ cuối tuần.
Interviewer 2: Do you mean you don’t like working on weekends? - Ý bạn là bạn không thích làm việc vào ngày cuối tuần sao?interviewee:No, that’s not what I mean. I am just saying…- Không, ý tôi không phải vậy. Ý tôi là…
Interviewer 2:Okay, this will be our last question for you. - Được rồi, đây sẽ là câu hỏi cuối cùng dành cho bạn.
Interviewer 1:Tell us why we should hire you? - Hãy cho chúng tôi biết tại sao chúng tôi nên thuê bạn?
interviewee:I'm prepared to work for this company to further its common goals. - Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng để làm việc cho công ty chúng ta nhằm đạt được những mục tiêu chung của công ty
interviewee:And if I am given the chance, - Và nếu tôi có cơ hội,
interviewee:I will make the best use of my abilities. - Tôi sẽ cố gắng hết sức.
Hướng dẫn mở rộng
1.“I think of my self-image as being comfortable and friendly”
Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc “I think of my self-image as ....."
2.“People often say that I have a slightly icy image”
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image"
3." But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn.
4.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .
5.“Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .
Bài khóa
interviewer1 How do you feel, a bit nervous? - Bạn cảm thấy thế nào, hơi lo lắng chút nhỉ?
user (male) Actually, I'm a bit nervous in front of my future bosses. - Thực ra là tôi hơi lo lắng một chút khi ngồi trước những vị lãnh đạo tương lai của mình.
user (male) But I'm confident that I'm prepared. - Nhưng tôi lại rất tự tin rằng mình đã chuẩn bị kỹ càng.
interviewer1 We like your confidence. - Chúng tôi thích sự tự tin của bạn.
interviewer2 Yeah, you have confidence.- Đúng thế, bạn rất tự tin đấy.
interviewer2 Well, what have you prepared so far to work for this company? - À, thế bạn đã chuẩn bị gì để có thể làm việc trong công ty này vậy?
user (male) I have desired to work for this company for so long. - Tôi đã muốn được làm việc trong công ty này lâu lắm rồi.
user (male) So, I have kept myself up to date with company news. - Vì vậy tôi luôn cập nhật các tin tức của công ty mình.
user (male) I have also tried to grasp an overall understanding of this company. - Tôi cũng đã cố gắng để có một cái nhìn toàn diện về công ty mình.
user (male) So I think I'll adapt myself easily to actual tasks here. - Vì vậy tôi sẽ thích ứng dễ dàng hơn với từng công việc cụ thể ở đây.
user (male) I pick things up fast. - Tôi có khả năng thích nghi nhanh/ thích ứng nhanh.
interviewer2 Well, theories can be totally different from hands-on practice. - À, nhưng mà thực hành nhiều khi khác xa lý thuyết đấy.
user (male) To tell you the truth, I haven’t prepared anything yet. - Nói thật với anh/ chị là tôi cũng chưa chuẩn bị được gì đấy.
user (male) But to be a more capable employee, I have been studying English. - Tuy nhiên, để trở thành một ứng viên có khả năng hơn thì tôi đã đi học tiếng Anh.
user (male) And I have tried to have many other experiences. - Và tôi đã cố gắng để tích lũy kinh nghiệm.
interviewer2 You’re saying you know nothing in particular about this company? - Bạn vừa nói bạn không biết gì cụ thể về công ty này ư?
interviewer3 My last question. Suppose you got this job. - Câu hỏi cuối cùng nhé. Giả sử bạn giành được công việc này.
interviewer3 Explain what you see yourself doing in ten years. - Hãy cho tôi biết bạn sẽ như thế nào trong vòng 10 năm tới.
user (male) In ten years I think I'll be a solid, reputable leader. - Tôi nghĩ tôi sẽ là một người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục.
user (male) Even in 10 years, I'll have the same passion.- 10 năm nữa thì tôi cũng vẫn duy trì một niềm đam mê này thôi.
user (male) I'll do my best for the growth of this company and myself as well. - Tôi sẽ cố gắng hết sức vì sự phát triển của công ty nói chung và vì sự phát triển của cá nhân mình nói riêng.
interviewer3 Great. Thanks for your time. - Tốt lắm. Cám ơn bạn đã tham gia phỏng vấn.
Hướng dẫn mở rộng
1.“I have desired to work for this company for so long” có nghĩa là tôi rất kỳ vọng được làm việc ở quý công ty, các bạn có thể nhấn mạnh cảm tình của mình bằng cách cho những biểu hiện như: “desired” hoặc “for so long” có nghĩa là bạn rất mong muốn và bạn đã chờ đợi rất lâu rồi. Từ “Desired to”: cũng giúp nhấn mạnh việc chờ đợi, mong mỏi.“For so long” : từ rất lâu rồi hoặc từ lâu lâu lắm rồi.
“I have desired to work for this company for so long” chính là câu thể hiện sự kỳ vọng được làm việc ở công ty từ rất rất lâu rồi .
2.“I have kept myself up to date” có nghĩa là hằng ngày đều cố gắng cập nhật “keep myself up to date” “with company news” các tin tức của công ty.
Nếu bạn nói được như vậy thì người phỏng vấn sẽ rất hài lòng khi bạn nắm rõ những thông tin liên quan đến công ty họ, vậy là hoàn chỉnh câu thứ 2 rồi đấy: “I have kept myself up to date with company news”
3.“I have been studying English”Ở đây phải dùng thì hiện tại hoàn thành “have been studying English” nhưng để trở thành một ứng viên có khả năng hơn “but to be a more capable employee” , “capable employee”là ứng viên hoặc nhân viên có khả năng, tôi đã, đang học tiếng anh rất chăm chỉ, cả câu sẽ là: “To be a more capable employee, I have been studying English”
Tuy nhiên các bạn không nhất thiết lúc nào cũng phải học tiếng Anh bởi lẽ các bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng những chuyên ngành khác bằng cách sử dụng cấu trúc “have been + V – ING”
Và cuối cùng là một câu hỏi cần bạn giải quyết: bạn đã chăm chỉ, bạn đã chuẩn bị rất tốt, vậy kế hoạch 10 năm tới của bạn như thế nào?
10 năm sau ý ạ, có lẽ tôi sẽ kết hôn, đi du lịch
Hawaii
. Tất nhiên là không phải trả lời như thế ạ. Mà giám khảo hỏi về suy nghĩ của bản thân bạn, có kế hoạch gì lớn để có thể trưởng thành hơn trong công ty sau 10 năm nữa. “in 10 years” có nghĩa là sau 10 năm nữa.
4. “I think I will be…”có nghĩa là tôi nghĩ tôi sẽ trở thành… hoặc tôi sẽ là…
“In 10 years I think I will be a solid reputable leaders” có nghĩa là 10 năm nữa tôi nghĩ mình sẽ trở thành 1 người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục. “solid” “reputable”chính là những từ khẳng định thể hiện tôi muốn trở thành người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục…
Bài Khóa
interviewer1 What do you think is the most important quality for a rookie? - Theo bạn, phẩm chất quan trọng nhất mà một nhân viên mới cần là gì?
user (female) I think its passion. - Theo tôi, đó là niềm đam mê.
user (female) In that aspect, I’ve got what it takes. - Về mặt này thì tôi hoàn toàn tự tin
user (female) Don’t you feel the passion coming from my eyes? - Anh/Chị có thấy niềm đam mê toát lên từ ánh mắt của tôi không?
interviewer2 Sure.- Có chứ.
interviewer2 How would you react to a boss who gives you an unreasonable task? -Bạn sẽ ứng xử như thế nào nếu sếp giao cho bạn một nhiệm vụ không phù hợp?
user (female) I don’t think I can judge whether the task is unreasonable.- Tôi không nghĩ là mình có thể đánh giá thế nào là một nhiệm vụ không phù hợp.
user (female) Because the boss must have put a lot of thought into it - Bởi lẽ chắc sếp đã phải suy nghĩ rất nhiều
user (female) before designating it to me. - trước khi giao cho tôi nhiệm vụ đó.
user (female) First, I would proceed with the given work. - Trước tiên thì tôi sẽ thực hiện công việc được giao.
user (female) And I think I would discuss it later with the boss. - Và tôi nghĩ rằng tôi sẽ thảo luận lại với sếp sau.
interviewer2 I guess you would be very loyal to your boss? - Tôi đoán là bạn sẽ rất nghe lời/ tuân lệnh sếp của minh?
user (female) I believe the task should be worked out with the boss. - Tôi tin rằng nếu mình nói chuyện với sếp thì công việc có thể được giải quyết dễ dàng.
user (female) I'm sure the boss thought about the task carefully before directing it. - Tôi chắc chắn rằng sếp đã phải suy nghĩ cẩn trọng trước khi chỉ đạo công việc đó.
user (female) But there could be some undetected factors. - Tuy nhiên cũng có thể xảy ra một số nhân tố không lường trước được.
user (female) I think I should convey my thoughts before proceeding with the work. - Tôi nghĩ tôi sẽ trình bày ý kiến của mình trước khi thực hiện công việc được giao.
interviewer2 You would be a tough rookie, huh?- Bạn sẽ là một nhân viên mới kiên định đấy, nhỉ?
interviewer3 Okay, my last question. - Được rồi, câu hỏi cuối cùng nhé!
interviewer3 How do you handle stress from work? - Bạn làm thế nào để loại bỏ căng thẳng/ stress do công việc gây ra?
user (female) The best way is to take it easy.- Cách tốt nhất là phải nghỉ ngơi thư giãn.
user (female) I get some fresh air and chat with my colleagues. - Tôi sẽ hít thở một chút không khí trong lành và chuyện trò với đồng nghiệp.
user (female) It’s important to get rid of stress immediately. - Ngay lập tức loại bỏ căng thẳng/ stress do công việc gây ra là điều hết sức quan trọng.
interviewer3 The best way is to have a few drinks after work. - Cách tốt nhất là đi uống chút gì đó sau giờ làm việc.
Hướng Dẫn mở rộng
1.“First I will proceed with the given work”
Đầu tiên là giải quyết nhiệm vụ trọng tâm mà cấp trên giao, sau đó làm tiếp thì nghe có vẻ hợp lý hơn đấy. “First… and …” các bạn cần nói rõ theo thứ tự đấy nhé. “proceed with” là làm, thực hiện hành động là “proceed with”, “First I will proceed with the given work”, “given work”có nghĩa là công việc được giao
2.“and I think I will discuss it later with the boss”
Trước tiên bạn nên nói bạn sẽ thực hiện công việc được giao, sau đó thì bạn mới tranh luận với cấp trên. Từ “discuss”có nghĩa là tranh luận, thảo luận “discuss it later with the boss”, you have to do it later, “and I think I will discuss it later with the boss” rồi sau đó thì tôi nghĩ là tôi mới thảo luận với cấp trên về nội dung ạ. “With the boss” có nghĩa là cùng với ai, ở đây là “cùng với sếp” “with the boss”. Đến bây giờ thì các bạn đã biết cách trả lời rồi chứ ạ, mong các bạn trả lời 1 cách lôgic cho vấn đề không trở thành một buổi tranh cãi.
3. “I believe the task should be worked out with the boss”
Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tiến hành, thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao đầu tiên ạ. Cũng tương tự với cách kia phải không ạ. Khi nói về suy nghĩ của bản thân, các bạn có thể nói theo cách này: “I believe… “work out something”có nghĩa là làm việc, vì công việc được hoàn thành nên các bạn nhớ dùng dạng bị động nhé: “be worked out” “the task should be worked out with the boss”. Tôi nghĩ rằng trước khi hiểu vấn đề để cùng tiến hành làm thì tôi sẽ cùng chia sẻ ý kiến với cấp trên. Ok, thế là được câu trả lời hoàn chỉnh là “I believe the task should be worked out with the boss”các bạn ghi nhớ câu này nhé.
4. “The best way is to take it easy”.
Câu hỏi thứ hai, có thể hỏi bạn suy nghĩ thế nào? Khi bị stress thì bạn làm thế nào? Đừng nghĩ khó quá, cứ thoải mái trả lời thôi. Tôi nghĩ là cách tốt nhất để giải tỏa stress là nghỉ ngơi ạ. “The best way” là cách tốt nhất, cấu trúc: “The best way is to + động từ”, có nghĩa là cách tốt nhất là làm gì đó, “take it easy”có nghĩa là nghỉ ngơi thư giãn. “The best way is to take it easy”.
Bài khóa
interviewer1 Let me ask you a question to help you loosen up a bit. - Tôi sẽ hỏi một câu giúp bạn bình tĩnh hơn nhé.
interviewer1 Do you consider yourself lucky or unlucky? - Bạn cho rằng bạn là người may mắn hay không may?
user (male) Well, dare I say, I guess I am on the lucky side. - Chuyện này thật khó nói, nhưng tôi nghĩ mình là người may mắn.
user (male) But they say luck comes from one’s talent, right? Tuy nhiên, người ta thường nói may mắn do tài năng con người mang lại, phải không?
user (male) Luck comes to those who are always prepared and work hard.May mắn luôn dành cho những người luôn sẵn sàng và làm việc chăm chỉ.
interviewer2 What about today, do you think you will get lucky?Bạn có nghĩ rằng mình sẽ may mắn trong ngày hôm nay không?
user (male) I hope to have good luck but also, I am prepared.Tôi hi vọng mình sẽ gặp may, tuy nhiên tôi cũng đã chuẩn bị sẵn sàng.
interviewer2 Okay then, next question.Được rồi, câu hỏi tiếp theo nhé.
interviewer2 What is your definition of a successful leader?Bạn định nghĩa thế nào về một lãnh đạo thành công?
user (male) A successful leader proves his or her success with measurable outcomes.Một vị lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể.
user (male) In my opinion how you lead employees,Theo ý tôi thì cách lãnh đạo nhân viên,
user (male) and drive positive outcomes determines the success of a leader.và khả năng chứng minh những thành quả tích cực sẽ quyết định sự thành công của người lãnh đạo.
interviewer2 Then I guess you have some potential to be an aggressive leader? Vậy thì tôi đoán bạn có tố chất để trở thành một người lãnh đạo đầy tham vọng?
user (male) A successful leader should first recognize each employee’s capabilities.Người lãnh đạo thành công trước tiên cần phải nhận ra khả năng của từng nhân viên.
user (male) So that employees will become motivated themselves.Từ đó, nhân viên sẽ có động lực để làm việc.
user (male) It's ‘soft charisma’ so to speak.Đó là một "đức tin mềm" còn mạnh hơn cả lời nói.
user (male) That is my definition of a successful leader.Đó là định nghĩa của tôi về một người lãnh đạo thành công.
interviewer3 All right then, our last question. Hay lắm, câu hỏi cuối cùng nhé.
interviewer3 What is the most important thing to you now? Hiện giờ điều gì là quan trọng nhất với bạn?
user (male) Of course it’s solid employment.Tất nhiên là một công việc ổn định rồi.
user (male) What matters the most to me now is,Điều quan trọng nhất với tôi bây giờ là,
user (male) to do the work I love and get paid for it.được làm và kiếm tiền từ công việc mình thích.
user (male) So now I'm ready to be at your service, sir! Vì thế giờ rôi đã sẵn sàng để làm việc rồi, anh/chị ạ.
interviewer1 Well, you’ve got me there.Hay lắm, bạn nói đúng ý tôi rồi đấy.
interviewer1 Anyway, well done! Bạn làm tốt lắm.
Hướng dẫn mở rộng
1.“Well dare I say, I guess I’m on the lucky side”.
Một câu trả lời tích cực thì sẽ rất tốt phải không ạ. Các bạn nên giải thích thêm rằng: 1 người đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ thì may mắn sẽ tới với người đó. Bởi lẽ nếu chỉ nói tôi nghĩ mình là 1 người may mắn rồi kết thúc, thì câu sẽ trở nên cụt ngủn và có vẻ chưa đủ ý. Vậy nên bạn nên nói thêm câu: tôi tin rằng may mắn sẽ đến với người đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ. “Lucks comes to those who are always prepared and work hard”.
“Be prepared” có nghĩa là đã sẵn sàng, đã chuẩn bị
“work hard” có nghĩa là nỗ lực làm việc chăm chỉ
Cả câu sẽ có nghĩa là may mắn sẽ đến với người đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ: “Lucks comes to those who are always prepared and work hard”, and “that’s you, right?”
Nếu các bạn trả lời như vậy thì giám khảo sẽ rất vui và bạn sẽ tạo được ấn tượng rất tốt với giám khảo đấy.
2.“A successful leader prove his or her success with measurable outcomes”
câu hỏi thứ 2 là 1 câu hỏi về định nghĩa ạ. Bạn định nghĩa thế nào là 1 người lãnh đạo thành công? “a successful leader”có nghĩa là người lãnh đạo thành công. Chủ ngữ là : người lãnh đạo thành công “A successful leader + is” có nghĩa là người lãnh đạo thành công là…1 người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể, thành công có nghĩa là phải cho ra 1 “outcomes” thành quả nào đấy. “measurable outcomes” có nghĩa là thành quả có thể đong đếm được, hoặc có thể dịch đơn giản là thành quả cụ thể. Như vậy là bạn đã định nghĩa rằng: người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể.
Động từ “prove” có nghĩa là chứng minh, chúng ta cùng nói hoàn chỉnh thành 1 câu nhé “A successful leader prove his or her success with measurable outcomes”có nghĩa là người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể.
3.“What matters the most to me now is to do the work I love and get paid for it”
Bạn nghĩ điều gì là quan trọng nhất? điều tôi nghĩ là quan trọng nhất ,tiếng Anh là “What matters the most to me now is” “What matters the most to me now” “is” điều tôi nghĩ quan trọng nhất bây giờ là…, sau đó bạn sử dụng cấu trúc “to + động từ”. “To do the work I love and get paid for it” có nghĩa là được làm và kiếm tiền từ công việc mình thích. Thực sự là rất hạnh phúc phải không ạ? “To do the work I love and get paid for it”Đây là câu trả lời cho câu hỏi: giờ cái gì là quan trọng nhất đối với bạn.
Bài khóa
interviewer3 Do we make you feel uncomfortable? - Chúng tôi khiến bạn cảm thấy không thoải mái à?
user (female) No, not you, it’s just that I am a bit nervous. - Không, không phải là do anh/chị đâu, chỉ là tôi hơi lo lắng một chút thôi.
interviewer3 We are not trying to intimidate you or anything, just relax. - Chúng tôi không làm gì đâu mà lo, cứ thoải mái đi nào.
interviewer3 What is your favorite hobby? - Sở thích của bạn là gì?
user (female) I have many hobbies that I enjoy. - Tôi có rất nhiều sở thích.
user (female) But those hobbies that I take part in are mostly just ordinary. - Nhưng những sở thích mà tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi.
user (female) I like going to book stores, to the movies, and what not. - Tôi thích đến các hiệu sách, đi xem phim và những thứ tương tự như vậy
interviewer2 Tell me about your strengths.- Hãy cho tôi biết về các thế mạnh của bạn đi.
user (female) I think my biggest asset is actually my lively disposition.- Tôi nghĩ tài sản lớn nhất tôi có chính là tính khí sôi nổi của mình.
user (female) You will see that I attract many people around me. - Anh/chị có thể thấy rằng tôi thu hút rất nhiều người xung quanh mình.
user (female) I'm sociable and amiable, even to strangers.- Tôi cởi mở và hòa đồng ngay cả với những người lạ.
user (female) I make friends easily.Tôi có thể dễ dàng kết bạn.
interviewer3 I guess you can also add ambition to your list of strengths.- Tôi đoán rằng bạn cũng có thể đưa niềm đam mê vào danh mục những lợi thế của bạn đấy.
user (female) I am competitive and responsible.- Tôi là người có ý chí cạnh tranh và có trách nhiệm
user (female) I complete my tasks diligently and manage them to the very end.- Tôi cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ của mình một cách chăm chỉ và theo sát công việc đến cùng.
user (female) I am confident that this character will be appreciated at work.- Tôi tin rằng tính cách này sẽ rất có ích trong công việc.
interviewer3 I guess you won’t question tasks given to you, right?- Tôi đoán bạn sẽ không quản ngại các nhiệm vụ được giao?
user (female) Well, I hope that explains it.- Vâng, tôi hi vọng điều đó có thể giải thích cho câu hỏi này.
interviewer1 One last simple question.- Một câu hỏi đơn giản thôi nhé.
interviewer1 Are you an early bird or a night owl?- Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm?
user (female) I'm a morning person, well suited for work life.- Tôi là người làm việc ban ngày, rất thích hợp với công việc
user (female) I'm in good health so I have no problem working late at night.- Nhưng tôi cũng có một sức khỏe tốt nên sẵn sàng làm việc về đêm.
interviewer2 I’m a morning person in good health.- Vậy bạn là một người hay dậy sớm và có sức khỏe tốt.
interviewer2 I'll take that into consideration for sure.- Chắc chắn tôi sẽ cân nhắc chuyện này.
Hướng dẫn mở rộng
1.“Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary”
sở thích của bạn là gì? “My hobbies are to work, work, work, oh, that’s boring” như vậy thì thật sự là không thú vị chút nào phải không ạ? Các bạn cứ nghĩ rằng: Không có ai nói Sở thích của mình là công việc. Như thế này là được ạ : Không có gì đặc biệt, cũng chỉ có những cái chung chung giống như mọi người. “Those hobbies that I take part in” “Take part in” là cấu trúc tham gia vào việc gì. “Ordinary” có nghĩa là bình thường
Theo đó, thành câu là “Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary” có nghĩa là những sở thích tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi ạ. “just ordinary” có nghĩa là chỉ thường thường như thế, không có gì đặc biệt. “just” để nhấn mạnh thêm
Và khi nói về các hoạt động sở thích của bạn: “I like doing something” = tôi thích cái gì đó hoặc tôi thích làm gì đó. I like going to bookstores, to the movies and what not” “what not” là vân vân, hoặc ý muốn nói tôi còn thích làm nhiều việc khác. “I like going to bookstores, to the movies and what not” thế là được ạ “I like going to bookstores, to the movies, and what not”, “I like reading books, hiking and what not” có nghĩa là sở thích của tôi là đọc sách, hiking và những việc tương tự như vậy.
2.“I think my biggest asset is actually my lively disposition”
Câu hỏi tiếp theo là về điểm mạnh của các bạn. Bởi lẽ giám khảo hỏi rằng bạn nghĩ ưu điểm của mình là gì, nên các bạn có thể trả lời là: “I think” tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là … “I think my strengths or my biggest asset” “biggest asset” làđiểm mạnh của tôi hoặc tài sản lớn nhất của tôi là… “I think my biggest asset is…” sau đó thì các bạn cho ưu điểm của mình vào là được “I think my biggest asset is actually my lively disposition”
“Lively disposition” “lively disposition” đây là 1 từ rất khó phải không nào, nghĩa của từ này là: tính khí sôi nổi, hoạt bát. “Yes, that is a big asset to have”, vâng, đúng là 1 tài sản rất tốt phải không nào?
Sau đó các bạn cũng có thể miêu tả thêm về tính cách của mình. Cấu trúc là: I am + tính từ.
“I am competitive”. “I am competitive” “competitive” là 1 người có ý chí cạnh tranh. Và “responsible” là 1 người có trách nhiệm, các bạn nhớ dự kiến trước những tính cách mà công ty ưa thích và dùng những tính từ đó để miêu tả tính cách của mình nhé.
“I am competitive and responsible”tôi là 1 người có ý chí cạnh tranh và có trách nhiệm.
4.I’m a morning person”
Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm? Thường thì các công ty ưa thích những người hay làm việc ban ngày. Sao lại thế, vì những con người hay làm việc ban ngày sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ ở công ty hơn là những người hay làm việc về đêm. Chúng ta thử trả lời nhé. “I’m a morning person” tôi là người hay làm việc ban ngày, “morning person” là người hay làm việc ban ngày, còn người hay làm việc về đêm là “night person
Bài khóa
interviewer1: Suppose you have a conflict with your colleague. What would you do? - Giả sử bạn tranh cãi với đồng nghiệp, bạn sẽ làm gì?
user (male): If it’s work-related, I'd talk it through to find a solution. - Nếu đó là công việc thì tôi sẽ thảo luận với người đó để tìm cách giải quyết vấn đề.
user (male): Whether it is a colleague or a boss, communication is important. - Cho dù đó là đồng nghiệp hay là sếp thì thảo luận cũng là điều hết sức quan trọng.
user (male): Talk the problem through and then move on.- Thảo luận vấn đề và tiếp tục làm việc.
interviewer1: Very good. - Tốt lắm.
interviewer1: Let me ask you our next question.- Một câu nữa nhé.
interviewer3: If you are in second place, how would you get to first? - Nếu bạn đứng ở vị trí thứ hai thì bạn sẽ làm gì để vươn lên vị trí đứng đầu?
user (male): Considering my personality, I would just keep trying at my own pace. - Nếu xét về bản tính của tôi thì tôi sẽ duy trì vị trí của mình.
user (male): Continuous efforts will pay off in the end.- Tôi tin mình sẽ được trả công xứng đáng với những nỗ lực không nghỉ của mình.
user (male): One day I will be in first place.- Một ngày nào đó tôi sẽ vươn lên vị trí đứng đầu.
interviewer3: I think you’re more patient than I had thought.- Tôi nghĩ bạn kiên nhẫn hơn tôi tưởng đấy.
user (male): I will benchmark the strategies of the individual in the first place.- Tôi sẽ ghi chép và đánh dấu những chiến lược của người đứng đầu.
user (male): I will continue to keep him or her in my sight.- Tôi sẽ tiếp tục theo dõi các bước tiến của anh/chị ấy.
interviewer3: Not bad, you are a true competitor.- Tốt lắm, bạn thực sự là một người có tính cạnh tranh đấy.
interviewer2: When you get this job, what will you do first? - Khi bạn được tuyển dụng, bạn sẽ làm gì đầu tiên?
interviewer2: Sorry, I mean “if” not “when.” - Xin lỗi, ý tôi là "nếu" chứ không phải "khi".
user (male): If and only if I get this job,- Nếu và chỉ nếu tôi được tuyển dụng
user (male): I will first get myself familiar with the tasks at hand.- đầu tiên tôi sẽ làm quen với công việc được giao.
user (male): I will prepare myself to be ready for future tasks immediately. - Tôi sẽ lập tức chuẩn bị sẵn sàng cho các nhiệm vụ được giao trong tương lai.
interviewer3: I see, but come on! - Tôi hiểu, nhưng nói tiếp đi nào.
interviewer3: Your answer makes me want to be even more studious.- Câu trả lời của bạn khiến tôi tò mò quá đấy.
user (male): Plus, I will try to put fun back into this company.- Thêm vào đó thì tôi sẽ cố gắng làm cho không khí trong công ty vui vẻ hơn nữa.
interviewer3: Hmmm, I like that! - Hmmm, tôi thích điều đó đấy.
Hướng dẫn mở rộng
1. “Continuous efforts will pay off in the end”
Câu hỏi đầu tiên :" Nếu như bạn là người đứng thứ hai thì bạn sẽ làm gì để vươn lên vị trí thứ nhất?" Đây thật sự là câu hỏi khó phải không nào, các bạn chú ý những câu hỏi mang tính chất tư duy nhé! .Đáp án cho câu hỏi thứ nhất : đang đứng vị trí thứ 2 , làm thế nào để vươn lên vị trí thứ nhất , nếu chỉ trả lời bạn cứ tiếp tục phấn đấu, nỗ lực chăm chỉ thì đây sẽ là một câu hỏi không mấy thú vị chút nào phải không? Các bạn có biết câu chuyện giữa thỏ và rùa chứ , rùa không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã vượt lên thỏ còn gì. Các bạn có thể ứng dụng tích chuyện này vào câu trả lời của mình xem sao , chắc chắn sẽ gây ấn tượng đấy. Tôi tin mình sẽ được trả công xứng đáng với nỗ lực không nghỉ của mình .Nỗ lực không nghỉ tiếng anh của bạn là:“continuous efforts”.Được đền đáp hay trả công xứng đáng là “pay off”. “Continuous efforts will pay off in the end” Câu trả lời này tuy ngắn nhưng rất tốt trong việc gây ấn tượng đấy .
2. “I will first get myself familiar with the tasks at hand”
Câu hỏi tiếp theo :" If and only if you are hired , what will you do first" có nghĩa giả sử bạn được nhận vào làm , bạn sẽ làm gì đầu tiên?Giả sử như tôi được nhận vào công ty thật thì If and only if có nghĩa là giả sử, nếu các bạn có thể nói như thế này : “if and only if I get this job” có nghĩa là giả sử tôi được tuyển dụng.Trước tiên tôi sẽ cố gắng làm quen với nhiệm vụ được giao “I will first get myself familiar with the tasks at hand”, câu này có nghĩa là tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng để có thể tiến hành ngay lập tức nhiệm vụ được giao. “tasks at hand” có nghĩa là nhiệm vụ được giao. Nhưng cũng không thú vị cho lắm khi hỏi ai cũng nhận được câu trả lời tương tự như vậy phải không các bạn? Vì vậy cũng có cách trả lời dễ thương một chút, giúp bạn có được câu trả lời gây ấn tượng hơn: câu trả lời như thế này thì thế nào ạ? Giả dụ như tôi được nhận vào làm ở công ty thì tôi sẽ cố gắng tạo không khí công ty thêm thú vị, thêm hứng thú “Plus, I will try to put fun back into this company”.
Trong phần phát âm chúng ta sẽ chú ý luyện thêm về các mức độ bật của âm "f", sao cho đúng với từng trường hợp như: off, if ....Các bạn kết hợp giữa học cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và luyện pháp âm sẽ giúp cho buổi phỏng vấn của bạn thêm hiệu quả.
Bài khóa
interviewer2: I must say that you make a good first impression. - Tôi phải thừa nhận rằng bạn đã tạo được ấn tượng tốt ngay từ đầu đấy.
interviewer2: Do you hear people say that to you a lot? - Đã có ai nói điều này cho bạn chưa?
interviewer2: Anyway, how would you describe your self-image? - À, thế bạn tự nhận xét về ấn tượng đầu tiên mà bạn mang đến cho mọi người là gì đi.
user (female): I think of my self-image as being comfortable and friendly.- Tôi tự nhận xét ấn tượng đầu tiên mà mọi người có thể nhận thấy về tôi, đó là một người thoải mái và thân thiện.
user (female): I think substance matters more than beauty oftentimes. - Tôi nghĩ rằng bản chất bên trong đáng giá hơn vẻ đẹp bề ngoài.
user (female): And I like my self-image. - Và tôi thích tính cách của mình.
interviewer3: I think you know your strengths well.- Tôi nghĩ rằng bạn biết rất rõ thế mạnh của bạn là gì.
user (female): People often say that I have a slightly icy image.- Mọi người thường nói tôi có bộ mặt lạnh lùng.
user (female): But in fact, I'm very warm-hearted and I laugh a lot.- Nhưng thực tế là tôi rất thân thiện và tôi rất hay cười.
user (female): So it’s a bit unfair when people have this perception of me.- Vì vậy nếu nói tôi là người lạnh lùng thì không công bằng cho tôi lắm
interviewer2: Yes, I hear you. I’ve been there. - Được rồi, có tôi tin bạn mà.
interviewer2: That can make you feel a bit dejected for sure.- Bạn chắc sẽ buồn vì chuyện đó lắm nhỉ?
interviewer3: Let me ask you another question.- Cho tôi hỏi bạn một câu khác nhé.
interviewer3: Do you keep yourself updated with current events and news? - Bạn có thường xuyên cập nhật tin tức và sự kiện gần đây không?
user (female): I'm not totally absorbed with them but I follow them regularly.- Tôi hoàn toàn không quá say mê/ tập trung mà tôi chỉ thường xuyên theo dõi các tin tức và sự kiện thôi.
user (female): It’s important to be aware of the work I am doing,- Điều tối quan trọng là nhận thức được công việc mà tôi đang làm.
user (female): as well as what’s happening in the society.- cũng như những sự việc đang xảy ra trong xã hội.
interviewer2: Okay then, I won’t ask any specific questions that might embarrass you.- Được rồi, tôi sẽ không hỏi thêm câu nào khiến bạn bối rối nữa đâu.
interviewer1: We have a lot of overtime work here.- Ở đây chúng tôi phải làm việc ngoài giờ rất nhiều.
interviewer1: Do you think you can handle extra work? - Liệu bạn có thể làm thêm giờ không?
user (female): Of course, I am ready for any overtime work. - Tất nhiên là tôi sẵn sàng để làm việc ngoài giờ rồi.
user (female): Actually, I'm ready to pull an all-nighter. - Thực ra là tôi sẵn sàng làm việc cả đêm.
user (female): Plus, I have no other specific things to do after work anyway. - Hơn nữa là vì tôi cũng không có việc gì nhiều ngoài giờ làm việc
interviewer1: I will remember that. - Tôi sẽ ghi nhớ điều này.
Hướng dẫn mở rộng
1. “I think of my self-image as being comfortable and friendly”
Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc“I think of my self-image as ....."
2.“People often say that I have a slightly icy image”
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image"
3. " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn.
4. “Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .
Bài khóa
user (female): First, I would like to thank you for attending this presentation.- Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn các bạn vì đã tham dự buổi thuyết trình hôm nay.
user ( female): I'll proceed with a presentation on image preferences of business enterprises.- Hôm nay tôi sẽ thuyết trình về thương hiệu mà các doanh nghiệp yêu thích.
user ( female): I hope this will be of some value to you. - Tôi hi vọng buổi thuyết trình ngày hôm nay sẽ có tác dụng/ giá trị với các bạn.
user ( female): I categorized our corporate images for males and females in their 20’s. - Tôi đã phân loại các thương hiệu hợp tác dành cho nam và nữ ở tuổi 20.
interviewer2: What is the reason for selecting individuals in their 20s? - Lý do tại sao bạn lại chọn những người ở tuổi 20?
user ( female): Yes, they were selected because they are our target clientele.- Vâng, tôi đã chọn họ vì họ chính là đối tượng mục tiêu của chúng ta.
interviewer2: You have accurately acknowledged the main target layer.- Bạn thực sự có kiến thức về tập khách hàng mục tiêu đấy.
interviewer2: Very well, please proceed.- Tốt lắm, tiếp tục đi nào.
user ( female): Most of the female subjects associate our company with the delicate image.- Hầu hết các khách hàng nữ gắn công ty chúng ta với một thương hiệu có tính nhã nhặn.
user ( female): Similar in numerical value, we had a smart image.- Tương tự như trong giá trị bằng số thì chúng ta có một thương hiệu thanh nhã.
user ( femaleFor the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts.- Suy nghĩ của khách hàng nam cũng không khác nhiều so với khách hàng nữ.
interviewer1: Could we find out more details about image association other than those? - Liệu chúng ta có thể tìm ra thêm một số chi tiết về sự liên hệ về thương hiệu ngoài những điều trên không?
user ( female): Sure. A minor difference of opinion towards elegance and calmness also existed.- Chắc chắn rồi. Những ý kiến về sự thanh nhã và sự bình tĩnh cũng tồn tại và có sự khác nhau rất nhỏ.
user ( female): And to conclude, customers’ image association regarding our enterprise was positive.- Nói tóm lại thì sự liên hệ thương hiệu với các khách hàng của công ty chúng ta là rất tích cực.
user ( female): Also, the high-end brand strategy we put forth has raised sales.- Chiến lược thương hiệu đầu trên mà chúng ta đã triển khai đã tăng được doanh số bán hàng.
user ( female): However, rather than stopping at this point, - Tuy nhiên, thay vì dừng lại ở đây,
user ( female): I would like to emphasize that we should create new images.- tôi muốn nhấn mạnh rằng chúng ta nên tạo ra những thương hiệu mới.
user ( female): Okay, if there are no further questions, I will conclude my presentation.- Vâng, nếu không còn câu hỏi nào nữa thì tôi xin phép kết thúc bài thuyết trình tại đây.
interviewer1: Alright, thank you for your presentation. - Cám ơn bài thuyết trình của bạn.
Hướng dẫn mở rộng
1.“They are selected because they are our targeted clientele”
Đầu tiên là câu hỏi tại sao lại chọn nam và nữ ở độ tuổi 20 làm đối tượng khách hàng mục tiêu. Câu trả lời là: “They are selected because they are our targeted clientele”. “Clientele”/¸kli:an´tel/là khách hàng, “targeted clientele” là nhóm khách hàng mục tiêu. Các bạn ghi nhớ cụm từ này nhé
2.“Most of the female subjects associate our company with the delicate image”
Sau đó thì phân chia khách hàng mục tiêu thành nhóm nam và nhóm nữ, và câu trả lời giữa họ cũng khác nhau nữa đấy. Khách hàng nữ thì gắn công ty chúng ta với một thương hiệu nhã nhặn, tinh tế “Most of the female subjects associate our company with the delicate image”. Trong đó cấu trúc “assciate A with B” có nghĩa là A liên quan tới B. Delicated image có nghĩa là 1 thương hiệu rất nhã nhặn, tinh tế.
3.“For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts”
Thế còn khách hàng nam giới thì có cách trả lời như thế nào đây? Ý kiến của 2 giới hầu như không có điểm khác nhau “For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts”. Nghĩa là “câu trả lời của khách hàng nam không có gì khác biệt lớn với câu trả lời của khách hàng nữ.
4.“I would like to emphasize that we should create new images”
Tuy người ta có khen hình ảnh công ty của chúng ta tốt thì chúng ta cũng không được dừng lại: “However, rather than stopping at this point,” thay vì dừng lại, chúng ta phải phát triển, tạo ra nhiều hơn nữa các thương hiệu khác tốt hơn nữa, các bạn thử kết thúc như thế nhé. “I would like to emphasize that we should create new images”.Tôi muốn nhấn mạnh việc chúng ta cần phải tạo ra những thương hiệu tốt hơn nữa đấy.
Các bạn có thể dùng theo cách này khi nói tới các ý kiến về thương hiệu của công ty. Các bạn phân biệt sự khác nhau giữa cách trả lời của khách hàng nữ và khách hàng nam rồi luyện tập thêm nhé!
Bài khóa
user (male ): This presentation will cover promotional strategies for new product release.- Bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ bao trùm về các chiến lược quảng bá sản phẩm mới. user (male): This chart here outlines our strategies.- Biểu đồ này vạch ra các chiến lược của chúng ta.
interviewer3 : It appears the progression period within each phase is not marked separately.- Dường như là thời kỳ phát triển trong mỗi giai đoạn không được chia đều lắm thì phải?
user (male): Yes, we are considering flexibility in our new product release.- Đúng vậy, chúng tôi đang xem xét sự linh hoạt trong việc phát hành sản phẩm mới
user (male): So it seems unnecessary to mark them separately.- Vì vậy không cần thiết phải chia tách chúng ra.
interviewer3: Thank you. Please proceed with your presentation.- Cám ơn bạn. Bạn hãy tiếp tục trình bày đi.
user (male): The first strategy will use media advertisements.- Chiến lược chúng ta sử dụng đầu tiên sẽ là các quảng cáo trên truyền hình.
user (male): It will create curiosity and anticipation for the new product.- Điều này sẽ kích thích trí tò mò và sự kỳ vọng từ khách hàng đối với sản phẩm mới.
user (male): After providing indirect experience through the online events, - Sau khi tu